DANH SÁCH TIN TỨC

thiết kế catalogue

1. Thiết kế catalog là gì? Catalog là sản phẩm giới thiệu sản phẩm, dịch vụ hoặc năng lực doanh nghiệp một cách trực quan và hệ thống. Nó giúp khách hàng nhanh chóng hiểu về thương hiệu, sản phẩm, bảng giá, đặc điểm nổi bật và tạo ra ý tưởng khi quyết định mua hàng hoặc hợp tác. Catalog (một số nơi được gọi là Catalog) là một tài liệu, ấn phẩm quảng cáo được phát hành và phân phối qua các hệ thống cửa hàng hoặc qua email của công ty. Thiết kế Catalog bao gồm các hình ảnh và các đoạn miêu tả thông tin chi tiết về sản phẩm và dịch vụ đang được cung cấp bởi công ty đó.     📦 2. Dịch vụ thiết kế catalogue bao gồm: Thiết kế bố cục ấn tượng , hiện đại, theo dấu hiệu nhận diện thương hiệu. Chỉnh sửa hình ảnh sản phẩm , bố trí nội dung gọn gàng, dễ theo dõi. Tư vấn bố trí nội dung , giúp sắp xếp phần giới thiệu công ty – sản phẩm – thông tin liên hệ. Tiêu chuẩn thiết kế in ấn : khổ A4/A5 ngang hoặc dọc, CMYK – độ phân giải cao. Bàn giao file PDF, JPG, AI (in ấn + online). 👉 Có thể thiết kế ngôn ngữ hoặc bản trình chiếu nếu khách hàng cần gửi đối tác quốc tế.   🔁  3. Quy trình làm việc Tiếp nhận danh mục cấu trúc yêu cầu và tư vấn Khách hàng cung cấp nội dung (logo, hình ảnh, mô tả sản phẩm, bảng giá, vv) Thiết kế bản demo mẫu 2–4 trang đầu tiên Phản hồi & chỉnh sửa Hoàn thiện toàn bộ danh mục Bàn giao tập tin chuẩn + được hỗ trợ in ấn nếu cần       🎯  4. Lợi ích của một danh mục chuyên nghiệp Gây ấn tượng với khách hàng & đối tác Thể hiện sự chuyên nghiệp của doanh nghiệp Dễ dàng giới thiệu sản phẩm/dịch vụ ở mọi kênh (in ấn, email, hội chợ, showroom...) Tăng cơ hội bán hàng hoặc nhận hợp đồng

Tác giả: None | Ngày: 20/08/2025

Hướng dẫn kê khai sản phẩm lên GS1

Doanh nghiệp cần kê khai thông tin sản phẩm (sản phẩm ở trạng thái công bố) lên hệ thống mã số mã vạch quốc gia để mã Barcode sản phẩm được hợp lệ. Hướng dẫn doanh nghiệp kê khai sản phẩm lên hệ thống mã số, mã vạch quốc gia → Đăng nhập vào tài khoản trên hệ thống vnpc.gs1.gov.vn (Trong trường hợp doanh nghiệp chưa có hoặc mất tài khoản, truy cập trang chủ và chọn “Quên mật khẩu” để đặt lại mật khẩu mới, tên đăng nhập là số đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp) → Quản trị doanh nghiệp/ Sản phẩm/ Thêm mới → Sau khi chọn danh mục sản phẩm, doanh nghiệp sẽ thấy cửa sổ khai báo thông tin sản phẩm.  → Điền đầy đủ thông tin vào các trường bắt buộc ►cảnh báo đỏ. Lưu ý: Một vài trường thông tin doanh nghiệp cần điền đầy đủ (ngoài những trường thông tin bắt buộc cảnh báo khung đỏ): – Mô tả tiếp thị tiêu dùng: Thông tin mô tả về sản phẩm: thành phần, công dụng, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản, cảnh báo tiêu dùng… – Link liên kết thông tin sản phẩm: (Website, Facebook, Youtube…);  – Link liên kết hình ảnh (Hình ảnh doanh nghiệp cần đưa ảnh sản phẩm lên một trang lưu trữ online không bắt đăng nhập tài khoản như Website của Doanh nghiệp hoặc trang lưu trữ online miễn phí như imgur sau đó chọn chuột phải vào hình ảnh trên web chọn “Sao chép địa chỉ hình ảnh” Hoặc “Copy image address” và paste vào phần này; Lưu ý, link liên kết hình ảnh có định dạng file .jpg là hợp lệ, các định dạng khác không hợp lệ và không hiển thị được ảnh sản phẩm khi quét mã vạch. – Mã loại thông tin hình ảnh: “PRODUCT_IMAGE” – Nếu hình ảnh là ảnh sản phẩm. “PRODUCT_LABEL_IMAGE” – Nếu là ảnh nhãn mác sản phẩm “LOGO” – Nếu là Logo của công ty hoặc sản phẩm. – Sau khi điền đầy đủ các thông tin của sản phẩm chọn đồng bộ lên GS1, Doanh nghiệp lưu lại thông tin và lựa chọn lại sản phẩm đó để phát hành và công bố sản phẩm. – Để chỉnh sửa thông tin 1 sản phẩm đã công bố, Doanh nghiệp phải chọn sản phẩm định chỉnh sửa sau đó chọn không công bố → không phát hành → chỉnh sửa (biểu tượng bút). –  Sau khi chỉnh sửa thông tin, Doanh nghiệp phải kiểm tra hợp lệ nếu chưa được sẽ có thông báo khung đỏ (xem trong từng module). Nếu ok lưu sản phẩm → phát hành sản phẩm → công bố sản phẩm – Sau khi sản phẩm ở trạng thái công bố, Doanh nghiệp có thể dùng phần mềm quét mã vạch trên điện thoại di động của cơ quan quản lý nhà nước là phần mềm Verify – Xác thực sản phẩm và phần mềm ScanandCheck để quét mã vạch sản phẩm, phần mềm sẽ hiển thị thông tin sản phẩm Doanh nghiệp đã công bố.

Tác giả: None | Ngày: 20/08/2025

Cấp mã GTIN cho sản phẩm

GTIN là gì? GTIN, viết tắt của Global Trade Item Number, là một mã số dùng để nhận diện các mặt hàng thương mại trong chuỗi cung ứng toàn cầu, bao gồm cả các sản phẩm được mua trực tuyến và tại cửa hàng. Mỗi loại sản phẩm đều có một GTIN duy nhất, đôi khi còn được gọi là số mã vạch.  1. Mã trên thương phẩm bán lẻ Trên thương phẩm bán lẻ sẽ sử dụng mã thương phẩm toàn cầu GTIN – 13. Cấu tạo của một mã GTIN – 13 như sau: – Mã doanh nghiệp (Company prefix): có thể có 7, 8, 9 hoặc 10 chữ số gồm: Mã quốc gia GS1 (GS1 prefix): của Việt Nam là 893 Số phân định doanh nghiệp (Manufacture’s number) – Số phân định vật phẩm (Item number): có thể có 5, 4, 3 hoặc 2 chữ số – Số kiểm tra (check digit): 1 chữ số Sau khi doanh nghiệp được cấp mã số doanh nghiệp GS1 (GCP-7, GCP-8, GCP-9, GCP-10), doanh nghiệp sẽ tự ấn định mã số sản phẩm cho các sản phẩm của mình. Quy tắc phân bổ tùy theo các loại mã doanh nghiệp 7, 8, 9 hay 10 chữ số như sau: Loại mã doanh nghiệp GCP Mã số doanh nghiệp   do GS1 Việt Nam cấp và quản lý, doanh nghiệp không được tự ý thay đổi Mã số sản phẩm   Do doanh nghiệp tự cấp cho các sản phẩm và tự quản lý trên nguyên tắc đảm bảo tính đơn nhất của sản phẩm Số kiểm tra Do các chương trình chuyển từ dạng mã số sang mã vạch tính     Mã quốc gia Số phân định doanh nghiệp 7 chữ số 893 MMMM Từ 00000 đến 99999 C     8 chữ số MMMMM Từ 0000 đến 9999 9 chữ số MMMMMM Từ 000 đến 999 10 chữ số MMMMMMM Từ 00 đến 99 Mã số sản phẩm do doanh nghiệp tự quản lý và cấp cho các sản phẩm của mình. Các sản phẩm có dung tích, trọng lượng, quy cách đóng gói, kích cỡ, kiểu dáng, màu sác… khác nhau sẽ phải cấp một mã số sản phẩm khác nhau. Một số lưu ý khi cấp mã số sản phẩm: Cấp mã số sản phẩm liên tục không phân nhóm. Khi có sự thay đổi về đặc tính, cấu tạo… của một sản phẩm đã được cấp một mã số sản phẩm thì phải cấp mới cho vật phẩm đó một mã số sản phẩm khác. Không cấp lại GTIN cấp cho sản phẩm đã loại bỏ (không sản xuất nữa) cho sản phẩm khác. 2. Mã số đơn vị thương mại GTIN- 14 Nếu các sản phẩm đã có mã số phân định vật phẩm GTIN-13, cần thiết phải đóng vào trong các thùng hàng. Các thùng hàng này không được tiêu thụ ở mức bán lẻ thì có thể sử dụng mã số thương phẩm GTIN-14, cấu trúc mã như sau: VL 893 MMMMMM XXX C * VL: số giao vận/ phương án đóng thùng: được tự ấn định từ 1-8  893 MMMMMMM XXX – là 12 chữ số chuyển từ mã phân định vật phẩm GTIN-13 đã cấp cho sản phẩm trong thùng  C: số kiểm tra được tính từ 13 số còn lại Ví dụ nếu với chai nước tinh khiết 500 ml đóng 12 chai/ thùng sẽ được tách ra khi bán lẻ thì có thể mang phương án đóng thùng số 1 (VL=1), và chai nước tinh khiết 500 ml đóng 24 chai/ thùng sẽ được mang phương án đóng thùng số 2 (VL=2) lúc này mã số ITF-14 sẽ như sau: đối với thùng 12 chai “1 893 MMMMMMM XX C” đối với thùng 24 chai “2 893 MMMMMMM XX C”. * VL là 0 trong trường hợp cấp cho thùng chứa nhiều sản phẩm có mã GTIN-13 trong thùng. Khi đó 893 MMMMMMM XXX – là 12 chữ số chuyển từ mã phân định vật phẩm GTIN-13 chưa cấp cho sản phẩm nào * VL là 9 trong trường hợp thùng chứa sản phẩm có đo lường thay đổi.

Tác giả: None | Ngày: 20/08/2025

DỊCH VỤ THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ KINH DOANH

DỊCH VỤ THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ KINH DOANH 1. 📌 CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI PHỔ BIẾN Hạng mục Mô tả chi tiết 🏢 Thay đổi địa chỉ trụ sở chính Chuyển địa chỉ trong/quận/huyện, hoặc sang tỉnh thành khác 💰 Thay đổi vốn điều lệ Tăng hoặc giảm vốn điều lệ đã đăng ký 🛠️ Thêm/bớt ngành nghề kinh doanh Cập nhật ngành nghề theo mã hệ thống ngành nghề chuẩn 👤 Thay đổi người đại diện pháp luật Thay đổi CEO, chủ sở hữu, hoặc giám đốc điều hành 🏛️ Thay đổi thành viên góp vốn / cổ đông Thay đổi cơ cấu sở hữu, góp vốn, tỷ lệ sở hữu 🔄 Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp Từ hộ kinh doanh → công ty; công ty TNHH → cổ phần…   2. 📄 HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ Tùy theo từng loại thay đổi, hồ sơ có thể gồm: Giấy phép đăng ký kinh doanh hiện tại (bản gốc/scan) CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện pháp luật và các thành viên góp vốn Biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên / Đại hội cổ đông (nếu có) Tờ khai thay đổi đăng ký doanh nghiệp theo mẫu chuẩn Giấy ủy quyền (nếu bên thứ 3 đại diện thực hiện)   3. 🔧 QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ Tiếp nhận thông tin thay đổi từ khách hàng Tư vấn điều kiện pháp lý, thủ tục và hệ quả liên quan Soạn hồ sơ, biên bản, quyết định, tờ khai theo quy định Nộp hồ sơ lên Sở KH&ĐT thông qua Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký DN Theo dõi và xử lý phản hồi, sửa đổi bổ sung (nếu có) Nhận giấy phép kinh doanh mới & bàn giao cho khách hàng   4. ⏱️ THỜI GIAN THỰC HIỆN Hồ sơ đúng và đầy đủ: 3 – 5 ngày làm việc Nếu chuyển tỉnh/thành hoặc thay đổi ngành nghề nhạy cảm: có thể kéo dài hơn tùy thực tế

Tác giả: None | Ngày: 20/08/2025

Đăng ký dịch vụ tư vấn pháp lý,

1. Giới thiệu dịch vụ Tư vấn hợp đồng: Soạn thảo, rà soát, đàm phán và đưa ra ý kiến pháp lý nhằm bảo vệ quyền lợi tối đa cho doanh nghiệp, hạn chế rủi ro pháp lý. Pháp lý nội bộ doanh nghiệp: Tư vấn xây dựng quy chế, nội quy lao động, quy trình quản trị nội bộ; giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình vận hành. 2. Lợi ích mang lại Đảm bảo hợp đồng chặt chẽ, rõ ràng, hạn chế rủi ro. Xây dựng hệ thống pháp lý nội bộ minh bạch, chuyên nghiệp. Tiết kiệm chi phí so với thuê luật sư riêng toàn thời gian. Được đồng hành và bảo vệ quyền lợi trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh. 3. Một số dịch vụ tiêu biểu Soạn thảo, rà soát và đàm phán hợp đồng kinh tế, thương mại, hợp tác đầu tư, lao động… Tư vấn pháp lý nội bộ: xây dựng điều lệ công ty, quy chế hoạt động, quy trình quản trị. Tư vấn xử lý tranh chấp nội bộ và tranh chấp với đối tác/khách hàng. Hỗ trợ pháp lý thường xuyên theo gói dịch vụ tháng/quý/năm. DỊCH VỤ TƯ VẤN HỢP ĐỒNG & PHÁP LÝ NỘI BỘ 1. Tư vấn & Soạn thảo hợp đồng Soạn thảo hợp đồng theo yêu cầu: Hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng dịch vụ, hợp đồng lao động, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng thuê/mượn tài sản, hợp đồng đại lý/nhượng quyền… Rà soát & hiệu chỉnh hợp đồng: Đảm bảo hợp đồng tuân thủ pháp luật, hạn chế rủi ro cho doanh nghiệp, loại bỏ các điều khoản bất lợi. Đàm phán & đại diện thương lượng: Hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình trao đổi với đối tác để đạt được các điều khoản có lợi nhất. Tư vấn xử lý tranh chấp hợp đồng: Đề xuất giải pháp hòa giải, thương lượng hoặc đại diện trong quá trình tố tụng, trọng tài thương mại. 2. Pháp lý nội bộ doanh nghiệp Xây dựng và hoàn thiện hệ thống quản trị nội bộ: Điều lệ công ty, quy chế hoạt động Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên. Nội quy lao động, quy chế tiền lương, thưởng, phúc lợi. Quy trình, quy định nội bộ về phê duyệt, ký kết và quản lý hợp đồng. Tư vấn về nhân sự & lao động: Soạn thảo hợp đồng lao động, phụ lục hợp đồng, thỏa ước lao động tập thể. Tư vấn về kỷ luật lao động, chấm dứt hợp đồng, giải quyết tranh chấp lao động. Hỗ trợ pháp lý thường xuyên: Cung cấp dịch vụ tư vấn theo gói tháng/quý/năm. Giải đáp nhanh các vướng mắc pháp lý phát sinh trong hoạt động hàng ngày. Cập nhật văn bản pháp luật mới ảnh hưởng đến hoạt động doanh nghiệp. 3. Lợi ích doanh nghiệp nhận được Phòng ngừa rủi ro: hợp đồng & quy chế nội bộ rõ ràng, chặt chẽ. Tiết kiệm chi phí: không cần thuê luật sư toàn thời gian nhưng vẫn được bảo vệ. Tăng uy tín khi làm việc với đối tác: hợp đồng minh bạch, thể hiện sự chuyên nghiệp. Được đồng hành lâu dài: có chuyên gia pháp lý theo sát, xử lý ngay khi phát sinh vấn đề.

Tác giả: None | Ngày: 20/08/2025

ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ MỸ PHẨM

Dịch vụ công bố mỹ phẩm là dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, cá nhân thực hiện thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm trước khi đưa ra thị trường theo quy định của Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược). 1. Tại sao cần công bố mỹ phẩm? Thực thi luật pháp : Mọi mỹ phẩm nhập khẩu hoặc sản xuất trong nước phải có số tiếp nhận công bố sản phẩm mỹ phẩm . Đảm bảo hợp pháp : Giúp doanh nghiệp yên tâm phân phối, tránh nguy cơ bị xử phạt. Tạo uy tín cho khách hàng : Sản phẩm được quản lý chất lượng rõ ràng. Thuận lợi phân phối : Dễ dàng đưa vào hệ thống bán lẻ, siêu thị, sàn TMĐT. 2. Hồ sơ công bố mỹ phẩm giải quyết công việc bố trí sản phẩm mỹ phẩm (theo mẫu). Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ngành nghề liên quan đến mỹ phẩm). Giấy ủy quyền (POA) từ nhà sản xuất/chủ sở hữu sản phẩm (nếu nhập khẩu). Giấy chứng nhận lưu hành tự động (CFS) dành cho người nhập khẩu mỹ phẩm. Thành phần, sản phẩm công thức. Nhãn sản phẩm (bản gốc hoặc bản thiết kế). 3. Quy trình công bố mỹ phẩm Tư vấn & chuẩn bị hồ sơ . Hộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng thông tin một cửa của Cục Quản lý Dược. Mã hóa phí nhà nước : 500.000 VNĐ/sản phẩm. Cơ sở kiểm tra trình duyệt : 3–7 ngày làm việc (nếu hồ sơ hợp lệ). Nhận số công bố mỹ phẩm và sử dụng để lưu hành sản phẩm. 4. Dịch vụ công bố mỹ phẩm thường bao gồm Tư vấn giải pháp về điều kiện bố trí. Soạn thảo và hoàn thiện sơ đồ. Đại diện khách hàng xây dựng hồ sơ tại Cục Quản lý Dược. Theo dõi hồ sơ, xử lý phản hồi. Nhận kết quả và giao dịch trên bàn cho khách hàng.

Tác giả: None | Ngày: 20/08/2025

ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CÔNG TY

1. Các bước đăng ký thành lập công ty Bước 1. Chuẩn bị thông tin cơ bản Loại hình công ty: TNHH 1TV, TNHH 2TV, Cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân… Tên công ty: Không trùng hoặc gây nhầm lẫn. Địa chỉ trụ sở chính: Không đặt ở căn hộ chung cư chỉ để ở. Ngành nghề kinh doanh: Chọn theo mã ngành cấp 4 (hệ thống ngành nghề Việt Nam). Vốn điều lệ: Tuỳ lĩnh vực, có ngành nghề yêu cầu vốn pháp định. Người đại diện pháp luật: Giám đốc/ Tổng giám đốc/ Chủ tịch HĐQT… Bước 2. Chuẩn bị hồ sơ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Điều lệ công ty. Danh sách thành viên (công ty TNHH 2TV), danh sách cổ đông sáng lập (công ty cổ phần). Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/Hộ chiếu của thành viên, cổ đông, người đại diện pháp luật. Giấy ủy quyền cho đơn vị dịch vụ (nếu ủy quyền).

Tác giả: None | Ngày: 20/08/2025

PHÂN LOẠI NHÓM SẢN PHẨM, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ BẢO HỘ NHÃN HIỆU?

Khi nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu, chủ đơn cần phải xác định cụ thể sản phẩm, dịch vụ mà nhãn hiệu đi kèm. Số lượng các danh mục mà chủ thể liệt kê trong đơn đăng ký có vai trò quyết định về chi phí đăng ký. Số nhóm sản phẩm càng nhiều thì chi phí đăng ký càng nhiều. Bảng phân loại nhóm hàng hóa, dịch vụ dựa trên bảng phân loại hàng hóa dịch vụ mà Cục Sở hữu trí tuệ cung cấp, không phải dựa trên danh mục nhóm ngành đăng ký kinh doanh. Nhóm hàng hoá Nhóm 1. Sản phẩm hoá học dùng cho công nghiệp, khoa học, nhiếp ảnh, cũng như nông nghiệp, nghề làm vườn và lâm nghiệp; Các loại nhựa nhân tạo dạng thô, chất dẻo dạng thô; Phân bón; Hợp chất chữa cháy; Chế phẩm dùng để tôi, ram và hàn kim loại; Chế phẩm để bảo quản thực phẩm; Chất để thuộc da; Chất dính dùng trong công nghiệp. Nhóm 2. Thuốc màu, sơn, vecni; Chất chống rỉ và chất bảo quản gỗ; Thuốc nhuộm; Thuốc cắn màu; Nhựa tự nhiên dạng thô; Kim loại dạng lá và dạng bột dùng cho hoạ sĩ, người làm nghề trang trí, nghề in và nghệ sĩ. Nhóm 3. Chất để tẩy trắng và các chất khác dùng để giặt; Chất để tẩy rửa, đánh bóng, tẩy dầu mỡ và mài mòn; Xà phòng; Nước hoa, tinh dầu, mỹ phẩm, nước xức tóc; Thuốc đánh răng. Nhóm 4. Dầu và mỡ công nghiệp; Chất bôi trơn; Chất để thấm hút, làm ướt và làm dính bụi; Nhiên liệu (kể cả xăng dùng cho động cơ) và vật liệu cháy sáng; Nến, bấc dùng để thắp sáng. Nhóm 5. Các chế phẩm dược, thú y; Chế phẩm vệ sinh dùng cho mục đích y tế; Chất ăn kiêng dùng trong ngành y, thực phẩm cho em bé; Cao dán, vật liệu dùng để băng bó; Vật liệu để hàn răng và sáp nha khoa; Chất tẩy uế; Chất diệt động vật có hại; Chất diệt nấm, diệt cỏ. Nhóm 6. Kim loại thường và hợp kim của chúng; Vật liệu xây dựng bằng kim loại; Cấu kiện bằng kim loại vận chuyển được; Vật liệu bằng kim loại dùng cho đường sắt; Cáp và dây kim loại thường không dùng để dẫn điện; Hàng ngũ kim và các vật dụng nhỏ làm bằng sắt; Ống dẫn và ống bằng kim loại; Két sắt an toàn; Sản phẩm kim loại thường không xếp trong các nhóm khác; Quặng kim loại. Nhóm 7. Máy và máy công cụ ; Ðộng cơ và  đầu  máy (trừ loại động cơ dùng cho các phương tiện giao thông trên bộ); Các bộ phận ghép nối và truyền động (không dùng cho các phương tiện giao thông trên bộ); Nông cụ (không thao tác thủ công); Máy ấp trứng. Nhóm 8. Công cụ và dụng cụ cầm tay thao tác thủ công; Dao, kéo, thìa và dĩa; Vũ khí lạnh; Dao cạo. Nhóm 9. Thiết bị và dụng cụ khoa học, hàng hải, trắc địa, nhiếp ảnh, điện ảnh, quang học, cân, đo, báo hiệu, kiểm tra, kiểm soát, giám sát, cấp cứu và giảng dạy, thiết bị và dụng cụ dùng để truyền dẫn, chuyển mạch, biến đổi, tích, điều chỉnh hoặc điều khiển năng lượng điện; Thiết bị ghi, truyền và tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh; Vật mang dữ liệu từ tính, đĩa ghi; Máy bán hàng tự động và các cơ cấu dùng cho các thiết bị làm việc khi bỏ vào đó xu  hay thẻ; Máy tính tiền, máy tính, thiết bị xử lý dữ liệu và máy điện toán; Thiết bị dập lửa. Nhóm 10. Thiết bị và dụng cụ phẫu thuật, y tế, nha khoa và thú y, chân, tay giả, mắt và răng giả; Dụng cụ chỉnh hình; Vật liệu khâu vết thương. Nhóm 11. Thiết bị để chiếu sáng, sưởi nóng, sinh hơi nước, nấu nướng, làm lạnh, sấy khô, thông gió, cấp nước và mục đích vệ sinh. Nhóm 12. Xe cộ; Phương tiện giao thông trên bộ, trên không hoặc dưới nước. Nhóm 13. Vũ khí cháy nổ; Đạn dược và đầu đạn; Chất nổ; Pháo hoa. Nhóm 14. Kim loại quý và các hợp kim của chúng, các hàng hoá làm từ các kim loại này hoặc bọc bằng kim loại này mà không được xếp ở các nhóm khác; Ðồ trang sức, đồ kim hoàn, đá quý; Ðồng hồ và dụng cụ đo thời gian. Nhóm 15. Dụng cụ âm nhạc. Nhóm 16. Giấy, các tông và hàng hoá làm bằng các vật liệu này không được xếp trong các nhóm khác; Ấn phẩm; Vật liệu để đóng sách; Ảnh chụp; Văn phòng phẩm; Keo dán dùng cho văn phòng hoặc dùng cho gia đình; Vật liệu dùng cho các nghệ sĩ; Bút lông ; Máy chữ và đồ dùng văn phòng (không kể đồ đạc bằng gỗ); Ðồ dùng để hướng dẫn và giảng dạy (không kể máy móc dùng cho mục đích này); Vật liệu bằng chất dẻo để bao gói (không được xếp ở các nhóm khác); Chữ in; Bản in đúc (clisê). Nhóm 17. Cao su, nhựa pec-ca, gôm, amiang, mi-ca và các sản phẩm làm từ các loại vật liệu này và không được xếp ở các nhóm khác; Bán thành phẩm bằng chất dẻo sử dụng trong sản xuất; Vật liệu để bao gói, bịt kín, cách ly; Ống mềm phi kim loại. Nhóm 18. Da và giả da, sản phẩm bằng các vật liệu kể trên và không được xếp ở các nhóm khác; Da động vật; da sống; Rương, hòm, va li và túi du lịch; Ô, lọng và gậy chống; Roi ngựa và yên cương. Nhóm 19. Vật liệu xây dựng phi kim loại; Ống cứng phi kim loại dùng cho xây dựng; Asphan, hắc ín, bitum; Các công trình, cấu kiện phi kim loại vận chuyển được; Ðài kỷ niệm phi kim loại. Nhóm 20. Ðồ đạc (bàn, ghế, giường, tủ, giá, kệ,v.v…), gương, khung ảnh; Sản phẩm (chưa xếp vào các nhóm khác) bằng gỗ, li-e, lau, sậy, cói, liễu, sừng, xương, ngà voi, râu cá voi, vẩy, hổ phách, xà cừ, bọt biển, thế phẩm của các vật liệu này, hoặc làm bằng chất dẻo. Nhóm 21. Dụng cụ và đồ chứa dùng cho gia đình hoặc bếp núc ; Lược và bọt biển; Bàn chải (không kể bút lông); Vật liệu dùng làm bàn chải; Ðồ lau dọn; Sợi thép rối; Thuỷ tinh thô hoặc bán thành phẩm (trừ kính dùng trong xây dựng); Ðồ thuỷ tinh, sành, sứ không xếp vào các nhóm khác. Nhóm 22. Dây, dây thừng, lưới, lều (trại), vải bạt, vải nhựa (vải dầu), buồm, bao đựng, và túi (không xếp vào các nhóm khác); Vật liệu để đệm (lót) và nhồi (trừ cao su hoặc chất dẻo); Vật liệu sợi dệt dạng thô. Nhóm 23. Các loại sợi dùng để dệt. Nhóm 24. Vải và hàng dệt không xếp vào các nhóm khác; Khăn trải bàn và trải giường. Nhóm 25. Quần áo, đồ đi chân, đồ đội đầu. Nhóm 26. Ðăng ten và đồ thêu, ruy băng và dải; Khuy, khuy bấm, khuy móc, kim khâu và kim băng; Hoa nhân tạo. Nhóm 27. Thảm, chiếu, thảm chùi chân, vải sơn và các vật liệu trải sàn khác, giấy dán tường (trừ loại làm bằng hàng dệt). Nhóm 28. Trò chơi, đồ chơi; Dụng cụ thể dục thể thao không xếp trong các nhóm khác; Ðồ trang hoàng cây noel. Nhóm 29. Thịt, cá, gia cầm và thú săn; Chất chiết ra từ thịt; Rau, quả được bảo quản, phơi khô hoặc nấu chín; Nước quả nấu đông, mứt, mứt quả; Trứng, sữa và các sản phẩm làm từ sữa; Dầu thực vật và mỡ ăn. Nhóm 30. Cà phê, chè, ca cao, đường, gạo, bột sắn, bột cọ, chất thay thế cà phê; Bột và sản phẩm làm từ bột ngũ cốc, bánh mì, bánh, kẹo, kem ăn; Mật ong, nước mật đường; Men, bột nở; Muối, tương hạt cải; Dấm và nước xốt (gia vị); Gia vị; Kem lạnh. Nhóm 31.Sản phẩm và hạt của nông nghiệp, nghề làm vườn và lâm nghiệp không xếp vào các nhóm khác; Ðộng vật sống; Rau và quả tươi; Hạt giống, cây và hoa tươi; Thức ăn cho động vật, mạch nha. Nhóm 32. Bia; Nước khoáng, nước ga và các loại đồ uống không có cồn; Ðồ uống hoa quả và nước ép hoa quả; Xi-rô và các chế phẩm khác để làm đồ uống Nhóm 33. Ðồ uống có cồn (trừ bia). Nhóm 34. Thuốc lá; Vật dụng cho người hút thuốc; Diêm. Nhóm dịch vụ Nhóm 35. Quảng cáo; Quản lý kinh doanh; Quản lý giao dịch; Hoạt động văn phòng. Nhóm 36. Bảo hiểm; Tài chính;Tiền tệ; Bất động sản. Nhóm 37. Xây dựng; Sửa chữa; Lắp đặt. Nhóm 38.Viễn thông. Nhóm 39. Vận tải; Ðóng gói và lưu giữ hàng hoá; Du lịch. Nhóm 40. Xử lý vật liệu. Nhóm 41.Giáo dục; Ðào tạo; Giải trí; Tổ chức các hoạt động thể thao và văn hoá. Nhóm 42.Các dịch vụ khoa học và công nghệ và nghiên cứu, thiết kế có liên quan đến chúng; Các dịch vụ nghiên cứu và phân tích công nghiệp; Thiết kế và phát triển phần cứng và phần mềm máy tính; Nhóm 43. Dịch vụ cung cấp thực phẩm và đồ uống; Chỗ ở tạm thời. Nhóm 44. Dịch vụ y tế; Dịch vụ thú y; Chăm sóc vệ sinh và sắc đẹp cho người hoặc động vật; Dịch vụ nông nghiệp, dịch vụ làm vườn và dịch vụ lâm nghiệp. Nhóm 45. Dịch vụ pháp lý; Dịch vụ an ninh nhằm bảo vệ người và tài sản; Các dịch vụ cá nhân và xã hội được cung cấp bởi người khác phục vụ cho các nhu cầu thiết  yếu của cá nhân;

Tác giả: None | Ngày: 20/08/2025

ĐĂNG KÝ BẢO HỘ NHÃN HIỆU

Nhãn hiệu là gì? Nhãn hiệu là tên, ký hiệu, hình ảnh hoặc bất kỳ biểu tượng biểu tượng nào khác có thể được sử dụng để xác định và phân biệt sản phẩm/dịch vụ của một tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân với các sản phẩm hoặc dịch vụ của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác. Nhãn hiệu giúp khách hàng nhận biết sản phẩm/dịch vụ của một doanh nghiệp nhất định và có thể giúp nâng cao hiệu quả giá trị của doanh nghiệp. Nhãn hiệu có thể bao gồm nhãn hiệu, logo, slogan, biểu tượng, màu sắc và bố cục. Nó được sử dụng trong các lĩnh vực khác nhau như sản xuất, kinh doanh, quảng cáo, tiếp thị và bán lẻ để giúp doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt và thu hút sự quan tâm của đối tác, khách hàng. Để bảo vệ nhãn hiệu của mình, các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có thể đăng ký quyền sở hữu nhãn hiệu của mình với cơ quan có thẩm quyền để tránh việc bị lừa, xâm phạm hoặc nhầm lẫn với các nhãn hiệu tương tự. Ai có quyền đăng ký nhãn hiệu? Theo quy định tại Điều 87 – Luật sở hữu trí tuệ định nghĩa về quyền đơn đăng ký nhãn hiệu như sau: Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó. Tổ chức có thể thiết lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn tập tin để các thành viên của mình sử dụng chế độ sử dụng nhãn hiệu tập tin; lập luận với dấu gốc địa chỉ gốc của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức của các tổ chức, cá nhân hành động sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó. Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản phẩm, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây: a) Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hoá, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh; b) Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ. Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng. Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu bao gồm? – Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trong đó phải có Danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu – 02 bản); – Mẫu nhãn hiệu (9 mẫu kèm theo, 1 mẫu được gắn trên Tờ khai); – Tài liệu chứng minh quyền đăng ký (giấy đăng ký kinh doanh, hợp đồng thỏa thuận, thư xác nhận, thư đồng ý, quyết định hoặc giấy phép thành lập, điều lệ tổ chức – 01 bản); – Giấy ủy quyền nộp đơn, nếu có (01 bản); – Chứng từ nộp lệ phí nộp đơn (01 bản); – Đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận còn phải có Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/ Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận; – Tài liệu chứng minh quyền sử dụng/đăng ký nhãn hiệu chứa các dấu hiệu đặc biệt (tên, biểu tượng, cờ, huy hiệu của tổ chức/cá nhân; dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành, tên nhân vật, hình tượng, tên thương mại, chỉ dẫn xuất xứ, giải thưởng, huy chương, hoặc ký hiệu đặng trưng của sản phẩm, dấu hiệu thuộc phạm vi bảo hộ của kiểu dáng công nghệ của người khác – 01 bản). Lưu ý pháp lý của tờ khai đăng ký nhãn hiệu – Mỗi tờ khai đăng ký nhãn hiệu chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ; – Mọi tài liệu của tờ khai đăng ký nhãn hiệu đều phải được làm bằng tiếng Việt. Đối với các tài liệu được làm bằng ngôn ngữ khác phải được dịch ra tiếng Việt; – Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ, một cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xoá, không sửa chữa; trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sửa chữa các lỗi đó, nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn; – Thuật ngữ dùng trong tờ khai đăng ký nhãn hiệu phải là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam. Lưu ý khi viết tờ khai đăng ký nhãn hiệu – Dán mẫu nhãn hiệu có kích thước không vượt quá 8×8 cm trên tờ khai đăng ký nhãn hiệu. Mẫu nhãn hiệu cần được trình bày đúng màu sắc cần được bảo hộ, nếu không mẫu nhãn hiệu phải được trình bày dưới dạng đen trắng; – Mô tả nhãn hiệu: cần mô tả rõ khả năng phân biệt của nhãn hiệu; –  Chỉ rõ những yếu tố cấu thành và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu; – Các từ ngữ không phải là tiếng Việt phải được phiên âm và dịch ra tiếng Việt nếu có nghĩa; – Mô tả dạng hình họa của các chữ, từ ngữ nếu đó là yếu tố phân biệt cần bảo hộ; – Nêu rõ vị trí gắn từng phần của nhãn hiệu trên sản phẩm hoặc bao bì sản phẩm; – Tên, địa chỉ của tổ chức hay cá nhân nộp đơn theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; – Danh mục và phân nhóm hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu: liệt kê hàng hóa, dịch vụ sẽ mang nhãn hiệu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và cần được phân thành nhóm theo Bảng phân loại quốc tế về hàng hóa, dịch vụ (Bảng phân loại Nice) theo thứ tự nhóm từ thấp đến cao. Nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tại đâu? Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu nộp tại: – Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ – 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. – Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh – Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh. – Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng – Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng. Quy trình các bước đăng ký nhãn hiệu? B1:  Tiếp nhận đơn đăng ký nhãn hiệu B2: Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu B3: Công bố đơn đăng ký nhãn hiệu B4: Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu B5: Ra quyết định cấp/dự định từ chối cấp văn bằng bảo hộ B6: Công bố thông báo văn bằng bảo hộ B7: Duy trì và quản lý văn bằng bảo hộ Thời hạn xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu? Thời hạn xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu là tổng thời gian kể từ khi nộp đơn đến khi nhãn hiệu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hoặc bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ. Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo trình tự sau: – Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu; – Thẩm định hình thức: 01 tháng; – Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ; – Thẩm định nội dung: không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn; – Ra thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ hoặc dự định từ chối; – Nộp lệ phí cấp bằng (nếu nhãn hiệu được cấp bằng bảo hộ); – Nhận Giấy chứng nhận: trong vòng 1-2 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp bằng. Thông thường, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sẽ được cấp sau ít nhất 18 tháng tính từ ngày nộp đơn. DNP Media support client đăng ký bảo vệ nhãn 1. Tư vấn miễn phí trước khi đăng ký – Tư vấn các tờ giấy, thủ tục, thời gian cần thiết đăng ký bảo hộ nhãn hiệu; – Tư vấn phân nhóm (linh vực bảo vệ nhãn hiệu hàng hóa) theo Bảng phân loại Nice IX của Quốc Tế; – Nghiên cứu nghiên cứu dấu hiệu để xác định khả năng của dấu hiệu chuẩn đã được đăng ký tương tự hoặc trùng lặp với nhãn bổ sung cho Cục sở hữu trí tuệ hoặc đã được cấp bằng chứng nhận tại Việt Nam; – Tư vấn lựa chọn các phương pháp pháp lựa chọn tên nhãn hiệu hàng hóa, tư vấn bổ sung các loại tiền tố khi cần thiết để đảm bảo tính khác biệt khi đăng ký bảo hộ; – Tư vấn về bảo hộ các đối tượng khác liên quan đến nhãn hiệu hóa học như đăng ký bảo hộ bao bì, nhãn múc, phong công cách nghiệp…; – Kiểm tra vòng lặp trùng lặp, dẫn đến khả năng nhận dạng nhãn hóa hóa. 2. Soạn thảo hồ sơ đăng ký – Soạn tờ khai đăng ký; – In hàng hoá nhãn hiệu; – Chuẩn bị đăng ký giấy. 3. Tiến hành đăng ký – Tiến hành hành hồ sơ đăng ký tại Cục Hữu trí tuệ Việt Nam; – Chuyển giao hồ sơ tờ khai có dấu nhận đơn của Cục Sở hữu Trí tuệ cho khách hàng; – Theo dõi toàn bộ quy trình đăng ký tại Cục Hữu trí tuệ, nhận và gửi thông báo chi tiết theo từng giai đoạn đăng ký tới khách hàng; – Nhận kết quả đăng ký và gửi giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng sau khi nhận được từ Cục trí tuệ.

Tác giả: None | Ngày: 20/08/2025